Surah Al-Mumenoon Ayahs #27 Translated in Vietnamese
وَلَقَدْ أَرْسَلْنَا نُوحًا إِلَىٰ قَوْمِهِ فَقَالَ يَا قَوْمِ اعْبُدُوا اللَّهَ مَا لَكُمْ مِنْ إِلَٰهٍ غَيْرُهُ ۖ أَفَلَا تَتَّقُونَ
Quả thật, TA đã phái Nuh đến với người dân của Y, Y bảo họ: “Này hỡi dân ta, các người hãy tôn thờ Allah bởi các người không có Thượng Đế nào khác ngoài Ngài. Lẽ nào các người không sợ Ngài?”
فَقَالَ الْمَلَأُ الَّذِينَ كَفَرُوا مِنْ قَوْمِهِ مَا هَٰذَا إِلَّا بَشَرٌ مِثْلُكُمْ يُرِيدُ أَنْ يَتَفَضَّلَ عَلَيْكُمْ وَلَوْ شَاءَ اللَّهُ لَأَنْزَلَ مَلَائِكَةً مَا سَمِعْنَا بِهَٰذَا فِي آبَائِنَا الْأَوَّلِينَ
Nhưng những kẻ quyền thế vô đức tin trong đám dân của Y bảo: “Người này cũng chỉ là một người phàm giống như các người mà thôi. Thật ra Y chỉ muốn nắm quyền trên các người, bởi nếu Allah thực sự muốn thì Ngài đã phái xuống các Thiên Thần (thay vì là người phàm), chúng ta chưa hề nghe điều này nơi tổ tiên của chúng ta bao giờ cả.”
إِنْ هُوَ إِلَّا رَجُلٌ بِهِ جِنَّةٌ فَتَرَبَّصُوا بِهِ حَتَّىٰ حِينٍ
“Y thực chất chỉ là một gã tâm thần. Cho nên, các người hãy ráng đợi trong một thời gian (để rõ sự tình)”.
قَالَ رَبِّ انْصُرْنِي بِمَا كَذَّبُونِ
Nuh cầu nguyện: “Lạy Thượng Đế của bề tôi, xin Ngài giúp đỡ bề tôi (trừng phạt họ) bởi điều mà họ đã phủ nhận bề tôi.”
فَأَوْحَيْنَا إِلَيْهِ أَنِ اصْنَعِ الْفُلْكَ بِأَعْيُنِنَا وَوَحْيِنَا فَإِذَا جَاءَ أَمْرُنَا وَفَارَ التَّنُّورُ ۙ فَاسْلُكْ فِيهَا مِنْ كُلٍّ زَوْجَيْنِ اثْنَيْنِ وَأَهْلَكَ إِلَّا مَنْ سَبَقَ عَلَيْهِ الْقَوْلُ مِنْهُمْ ۖ وَلَا تُخَاطِبْنِي فِي الَّذِينَ ظَلَمُوا ۖ إِنَّهُمْ مُغْرَقُونَ
Vậy là TA đã mặc khải cho Y: “Ngươi hãy đóng một chiếc tàu dưới mắt quan sát của TA và theo lời mặc khải của TA. Khi nào mệnh lệnh (trừng phạt) của TA đến thì nước sẽ phụt lên từ bếp lò, (khi nhìn thấy hiện tượng đó) Ngươi hãy mang lên tàu mỗi loài động vật một cặp đực cái, cùng với gia đình của Ngươi ngoại trừ những ai mà lời hứa trừng phạt của TA đã được tuyên bố trước cho y; và Ngươi không được phép kêu nài với TA xin giùm cho những ai làm điều sai quấy. Bởi quả thật bọn chúng sẽ phải bị nhấn chìm (trong trận lụt đó).”
Choose other languages:

Albanian

Amharic

Azerbaijani

Bengali

Bosnian

Bulgarian

Burmese

Chinese

Danish

Dutch

English

Farsi

Filipino

French

Fulah

German

Gujarati

Hausa

Hindi

Indonesian

Italian

Japanese

Jawa

Kazakh

Khmer

Korean

Kurdish

Kyrgyz

Malay

Malayalam

Norwegian

Pashto

Persian

Polish

Portuguese

Punjabi

Russian

Sindhi

Sinhalese

Somali

Spanish

Swahili

Swedish

Tajik

Tamil

Tatar

Telugu

Thai

Turkish

Urdu

Uyghur

Uzbek

Vietnamese

Yoruba
