Surah Saba Translated in Vietnamese

 الْحَمْدُ لِلَّهِ الَّذِي لَهُ مَا فِي السَّمَاوَاتِ وَمَا فِي الْأَرْضِ وَلَهُ الْحَمْدُ فِي الْآخِرَةِ ۚ وَهُوَ الْحَكِيمُ الْخَبِيرُ

Alhamdulillah, Đấng mà mọi vật trong các tầng trời và mọi vật trong trái đất đều là của Ngài, Đấng mà mọi lời ca ngợi và tán dương ở Đời Sau đều thuộc về một mình Ngài. Ngài là Đấng Sáng Suốt, Thông Toàn.
يَعْلَمُ مَا يَلِجُ فِي الْأَرْضِ وَمَا يَخْرُجُ مِنْهَا وَمَا يَنْزِلُ مِنَ السَّمَاءِ وَمَا يَعْرُجُ فِيهَا ۚ وَهُوَ الرَّحِيمُ الْغَفُورُ

Những gì chui vào lòng đất, những gì nhô lên khỏi mặt đất, những gì rơi xuống từ trên trời và những gì bay lên trời, Ngài đều biết rõ về chúng. Và Ngài là Đấng Hằng Khoan Dung, Hằng Tha Thứ.
وَقَالَ الَّذِينَ كَفَرُوا لَا تَأْتِينَا السَّاعَةُ ۖ قُلْ بَلَىٰ وَرَبِّي لَتَأْتِيَنَّكُمْ عَالِمِ الْغَيْبِ ۖ لَا يَعْزُبُ عَنْهُ مِثْقَالُ ذَرَّةٍ فِي السَّمَاوَاتِ وَلَا فِي الْأَرْضِ وَلَا أَصْغَرُ مِنْ ذَٰلِكَ وَلَا أَكْبَرُ إِلَّا فِي كِتَابٍ مُبِينٍ

Những kẻ vô đức tin nói: “Giờ Tận Thế sẽ không xảy đến cho chúng tôi.” Ngươi (hỡi Thiên Sứ) hãy nói với họ: “Không, thề bởi Thượng Đế của Ta, Đấng biết điều vô hình, chắc chắn Giờ Tận Thế sẽ xảy đến cho các người. Không một vật gì trong các tầng trời cũng như không một vật gì trong trái đất nằm ngoài tầm kiểm soát của Ngài, cho dù đó chỉ là sức nặng của một hạt nguyên tử; và không một vật gì dù nhỏ hay lớn hơn (hạt nguyên tử) mà lại không được ghi sẵn trong một Quyển Sổ rõ ràng.”
لِيَجْزِيَ الَّذِينَ آمَنُوا وَعَمِلُوا الصَّالِحَاتِ ۚ أُولَٰئِكَ لَهُمْ مَغْفِرَةٌ وَرِزْقٌ كَرِيمٌ

(Mọi thứ được ghi trong quyển sổ) để Ngài ban thưởng cho những người có đức tin và hành thiện. Họ là những người sẽ được sự tha thứ và được ban cho bổng lộc thật vinh dự (Thiên Đàng).
وَالَّذِينَ سَعَوْا فِي آيَاتِنَا مُعَاجِزِينَ أُولَٰئِكَ لَهُمْ عَذَابٌ مِنْ رِجْزٍ أَلِيمٌ

Những ai cố gắng chống phá các lời mặc khải của TA thì chắc chắn sẽ phải chịu một sự trừng phạt đau đớn.
وَيَرَى الَّذِينَ أُوتُوا الْعِلْمَ الَّذِي أُنْزِلَ إِلَيْكَ مِنْ رَبِّكَ هُوَ الْحَقَّ وَيَهْدِي إِلَىٰ صِرَاطِ الْعَزِيزِ الْحَمِيدِ

Những ai được ban cho kiến thức thì thấy những điều được ban xuống cho Ngươi (hỡi Thiên Sứ) từ Thượng Đế của Ngươi là Chân Lý và hướng dẫn (nhân loại) đến con đường của Đấng Toàn Năng, Đáng Ca Tụng.
وَقَالَ الَّذِينَ كَفَرُوا هَلْ نَدُلُّكُمْ عَلَىٰ رَجُلٍ يُنَبِّئُكُمْ إِذَا مُزِّقْتُمْ كُلَّ مُمَزَّقٍ إِنَّكُمْ لَفِي خَلْقٍ جَدِيدٍ

Những kẻ vô đức tin (bảo nhau về Thiên Sứ một cách chế giễu và nhạo báng) nói: “Các người có muốn chúng tôi chỉ cho các người một người đàn ông, Y sẽ nói cho các người biết rằng khi các người (chết đi, thân xác các người) đã hoàn toàn mục rã thì các người chắc chắn sẽ được tạo hóa mới trở lại?!”
أَفْتَرَىٰ عَلَى اللَّهِ كَذِبًا أَمْ بِهِ جِنَّةٌ ۗ بَلِ الَّذِينَ لَا يُؤْمِنُونَ بِالْآخِرَةِ فِي الْعَذَابِ وَالضَّلَالِ الْبَعِيدِ

(Họ bảo nhau): “Lẽ nào Y đã nói dối cho Allah hay lẽ nào Y bị tâm thần?” Không, những kẻ vô đức tin nơi cõi Đời Sau sẽ bị trừng phạt (vào Ngày Phán Xét) và họ đã lầm lạc rất xa (trên cõi đời này).
أَفَلَمْ يَرَوْا إِلَىٰ مَا بَيْنَ أَيْدِيهِمْ وَمَا خَلْفَهُمْ مِنَ السَّمَاءِ وَالْأَرْضِ ۚ إِنْ نَشَأْ نَخْسِفْ بِهِمُ الْأَرْضَ أَوْ نُسْقِطْ عَلَيْهِمْ كِسَفًا مِنَ السَّمَاءِ ۚ إِنَّ فِي ذَٰلِكَ لَآيَةً لِكُلِّ عَبْدٍ مُنِيبٍ

Lẽ nào họ không nhìn thấy những gì trước mắt và sau lưng họ từ trời đất?! Nếu muốn, TA đã cho đất nuốt chửng bọn họ hoặc cho một mảnh trời rơi xuống đè bọn họ. Quả thật, nơi sự việc đó là một dấu hiệu cho mỗi người bề tôi biết quay đầu ăn năn sám hối (với Allah).
وَلَقَدْ آتَيْنَا دَاوُودَ مِنَّا فَضْلًا ۖ يَا جِبَالُ أَوِّبِي مَعَهُ وَالطَّيْرَ ۖ وَأَلَنَّا لَهُ الْحَدِيدَ

Quả thật, TA đã ban cho Dawood hồng phúc từ nơi TA, (và TA đã phán với núi non): “Hỡi núi non! Các ngươi hãy cùng với Y tán dương Allah” và chim chóc (TA cũng phán bảo chúng như thế), và TA đã hóa sắt thành mềm cho Y.
Load More
		
	 Vietnamese
 Vietnamese English
 English Khmer
 Khmer Azerbaijani
 Azerbaijani Bosnian
 Bosnian Dutch
 Dutch Farsi
 Farsi French
 French German
 German Indonesian
 Indonesian Italian
 Italian Malayalam
 Malayalam Portuguese
 Portuguese Russian
 Russian Sindhi
 Sindhi Spanish
 Spanish Tatar
 Tatar Turkish
 Turkish Urdu
 Urdu Hindi
 Hindi Chinese
 Chinese Bengali
 Bengali Thai
 Thai Polish
 Polish Hausa
 Hausa Albanian
 Albanian Persian
 Persian Swahili
 Swahili Uzbek
 Uzbek Tamil
 Tamil Pashto
 Pashto Sinhalese
 Sinhalese Tajik
 Tajik Amharic
 Amharic Bulgarian
 Bulgarian Kazakh
 Kazakh Filipino
 Filipino Japanese
 Japanese Swedish
 Swedish Danish
 Danish Norwegian
 Norwegian Kyrgyz
 Kyrgyz Jawa
 Jawa Korean
 Korean Kurdish
 Kurdish Somali
 Somali Malay
 Malay Yoruba
 Yoruba Fulah
 Fulah Uyghur
 Uyghur Punjabi
 Punjabi Telugu
 Telugu Burmese
 Burmese Gujarati
 Gujarati


