Quran Apps in many lanuages:

Surah Al-Fajr Translated in Vietnamese

وَالْفَجْرِ
Thề bởi rạng đông.
وَلَيَالٍ عَشْرٍ
Thề bởi mười đêm (đầu tiên của tháng Zdul-Hijjah).
وَالشَّفْعِ وَالْوَتْرِ
Thề bởi sự chẵn và lẻ (của các sự vật).
وَاللَّيْلِ إِذَا يَسْرِ
Thề bởi sự chẵn và lẻ (của các sự vật).
هَلْ فِي ذَٰلِكَ قَسَمٌ لِذِي حِجْرٍ
Chẳng lẽ đó không phải là một bằng chứng cho những người hiểu biết trong các sự việc đó ư?
أَلَمْ تَرَ كَيْفَ فَعَلَ رَبُّكَ بِعَادٍ
Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) không thấy Thượng Đế của Ngươi đã đối xử thế nào với đám dân ‘Ad sao?
إِرَمَ ذَاتِ الْعِمَادِ
(Một dân tộc của thị trấn) Iram có nhiều trụ cột cao.
الَّتِي لَمْ يُخْلَقْ مِثْلُهَا فِي الْبِلَادِ
Nơi mà không có nơi nào được tạo ra giống như nó cả.
وَثَمُودَ الَّذِينَ جَابُوا الصَّخْرَ بِالْوَادِ
Người dân Thamud thì lại đục đá làm nhà trong thung lũng.
وَفِرْعَوْنَ ذِي الْأَوْتَادِ
Và Pha-ra-ông, chủ nhân của các trụ cột.
Load More