Surah Al-Baqara Ayahs #198 Translated in Vietnamese
الشَّهْرُ الْحَرَامُ بِالشَّهْرِ الْحَرَامِ وَالْحُرُمَاتُ قِصَاصٌ ۚ فَمَنِ اعْتَدَىٰ عَلَيْكُمْ فَاعْتَدُوا عَلَيْهِ بِمِثْلِ مَا اعْتَدَىٰ عَلَيْكُمْ ۚ وَاتَّقُوا اللَّهَ وَاعْلَمُوا أَنَّ اللَّهَ مَعَ الْمُتَّقِينَ
Tháng cấm kỵ được bù lại bằng tháng cấm kỵ, và những hành động xâm hại vẫn phải thi hành theo luật Qisas. Bởi thế, ai xâm hại các ngươi thì các ngươi hãy đáp trả lại y giống như việc y đã xâm hại các ngươi. Nhưng các ngươi hãy kính sợ Allah, quả thật Ngài luôn ở cùng với những người biết kính sợ Ngài.
وَأَنْفِقُوا فِي سَبِيلِ اللَّهِ وَلَا تُلْقُوا بِأَيْدِيكُمْ إِلَى التَّهْلُكَةِ ۛ وَأَحْسِنُوا ۛ إِنَّ اللَّهَ يُحِبُّ الْمُحْسِنِينَ
Các ngươi hãy chi dùng (tài sản của các ngươi) vào con đường chính nghĩa của Allah; các ngươi chớ đẩy bản thân mình đến chỗ tự hủy bằng chính đôi tay của các ngươi; và các ngươi hãy hành thiện bởi quả thật Allah yêu thương những người hành thiện.
وَأَتِمُّوا الْحَجَّ وَالْعُمْرَةَ لِلَّهِ ۚ فَإِنْ أُحْصِرْتُمْ فَمَا اسْتَيْسَرَ مِنَ الْهَدْيِ ۖ وَلَا تَحْلِقُوا رُءُوسَكُمْ حَتَّىٰ يَبْلُغَ الْهَدْيُ مَحِلَّهُ ۚ فَمَنْ كَانَ مِنْكُمْ مَرِيضًا أَوْ بِهِ أَذًى مِنْ رَأْسِهِ فَفِدْيَةٌ مِنْ صِيَامٍ أَوْ صَدَقَةٍ أَوْ نُسُكٍ ۚ فَإِذَا أَمِنْتُمْ فَمَنْ تَمَتَّعَ بِالْعُمْرَةِ إِلَى الْحَجِّ فَمَا اسْتَيْسَرَ مِنَ الْهَدْيِ ۚ فَمَنْ لَمْ يَجِدْ فَصِيَامُ ثَلَاثَةِ أَيَّامٍ فِي الْحَجِّ وَسَبْعَةٍ إِذَا رَجَعْتُمْ ۗ تِلْكَ عَشَرَةٌ كَامِلَةٌ ۗ ذَٰلِكَ لِمَنْ لَمْ يَكُنْ أَهْلُهُ حَاضِرِي الْمَسْجِدِ الْحَرَامِ ۚ وَاتَّقُوا اللَّهَ وَاعْلَمُوا أَنَّ اللَّهَ شَدِيدُ الْعِقَابِ
Và các ngươi hãy hoàn thành Hajj và ‘Umrah vì Allah. Trường hợp các ngươi bị cản trở (do bệnh hoặc một điều gì đó không thể tiếp tục hành hương) thì hãy giết một con vật tế để chịu phạt tùy theo khả năng; các ngươi không được cạo đầu cho đến khi con vật tế đã được mang đến nơi qui định. Ai trong các ngươi bị bệnh hoặc bị nấm da đầu (cần phải cạo) thì phải chịu phạt bằng cách nhịn chay (ba ngày) hoặc bố thí (thức ăn cho sáu người nghèo ở khu vực Haram) hoặc giết tế (con cừu chia thịt cho người nghèo ở khu vực Haram). Đối với ai muốn tiếp tục làm ‘Umrah rồi đến Hajj (được gọi là Hajj Tamadtua’ hoặc Hajj Qiran) thì phải giết tế tùy theo khả năng, còn ai không có khả năng giết tế thì phải nhịn chay ba ngày trong thời gian hành hương Hajj và nhịn bảy ngày còn lại sau khi trở về quê nhà, đó là mười ngày trọn vẹn. Giáo luật này chỉ đối với những ai định cư ngoài khu vực của Masjid Haram. Các ngươi hãy hết lòng kính sợ Allah và hãy biết rằng quả thật Allah rất nghiêm khắc trong việc trừng phạt.
الْحَجُّ أَشْهُرٌ مَعْلُومَاتٌ ۚ فَمَنْ فَرَضَ فِيهِنَّ الْحَجَّ فَلَا رَفَثَ وَلَا فُسُوقَ وَلَا جِدَالَ فِي الْحَجِّ ۗ وَمَا تَفْعَلُوا مِنْ خَيْرٍ يَعْلَمْهُ اللَّهُ ۗ وَتَزَوَّدُوا فَإِنَّ خَيْرَ الزَّادِ التَّقْوَىٰ ۚ وَاتَّقُونِ يَا أُولِي الْأَلْبَابِ
Việc hành hương Hajj chỉ (được thực hiện) trong những tháng nhất định. Cho nên, ai thực hiện cuộc hành hương Hajj thì chớ dâm dục, chớ làm điều tội lỗi cũng như chớ cãi vã trong suốt thời gian hành hương. Và bất cứ việc tốt đẹp nào mà các ngươi làm, Allah đều biết rõ (Ngài sẽ ghi nhận tất cả). Và các ngươi hãy mang theo lương thực (cho chuyến đi) nhưng lương thực tốt nhất chính là Taqwa (sự ngay chính, ngoan đạo và sợ Allah). Bởi thế, các ngươi hãy Taqwa đối với TA hỡi những người hiểu biết!
لَيْسَ عَلَيْكُمْ جُنَاحٌ أَنْ تَبْتَغُوا فَضْلًا مِنْ رَبِّكُمْ ۚ فَإِذَا أَفَضْتُمْ مِنْ عَرَفَاتٍ فَاذْكُرُوا اللَّهَ عِنْدَ الْمَشْعَرِ الْحَرَامِ ۖ وَاذْكُرُوهُ كَمَا هَدَاكُمْ وَإِنْ كُنْتُمْ مِنْ قَبْلِهِ لَمِنَ الضَّالِّينَ
Các ngươi không bị bắt tội khi tìm kiếm bổng lộc từ Thượng Đế của các ngươi (qua việc mua bán trao đổi trong thời gian thực hiện Hajj). Rồi khi các ngươi rời khu vực ‘Arafat (để đến khu vực Muzdalifah) thì các ngươi hãy tụng niệm Allah tại Al-Mash’ar Al-Haram, các ngươi hãy tụng niệm Ngài theo đúng cách mà Ngài đã dạy cho các ngươi bởi trước đây các ngươi là những kẻ lầm lạc.
Choose other languages:

Albanian

Amharic

Azerbaijani

Bengali

Bosnian

Bulgarian

Burmese

Chinese

Danish

Dutch

English

Farsi

Filipino

French

Fulah

German

Gujarati

Hausa

Hindi

Indonesian

Italian

Japanese

Jawa

Kazakh

Khmer

Korean

Kurdish

Kyrgyz

Malay

Malayalam

Norwegian

Pashto

Persian

Polish

Portuguese

Punjabi

Russian

Sindhi

Sinhalese

Somali

Spanish

Swahili

Swedish

Tajik

Tamil

Tatar

Telugu

Thai

Turkish

Urdu

Uyghur

Uzbek

Vietnamese

Yoruba
