Surah At-Tawba Ayahs #18 Translated in Vietnamese
قَاتِلُوهُمْ يُعَذِّبْهُمُ اللَّهُ بِأَيْدِيكُمْ وَيُخْزِهِمْ وَيَنْصُرْكُمْ عَلَيْهِمْ وَيَشْفِ صُدُورَ قَوْمٍ مُؤْمِنِينَ
Các ngươi hãy đánh chúng! Allah sẽ trừng phạt chúng bằng chính bàn tay của các ngươi. Ngài sẽ hạ nhục chúng và phù hộ cho các ngươi chiến thắng chúng; và Ngài sẽ chữa lành tấm lòng của những người có đức tin.
وَيُذْهِبْ غَيْظَ قُلُوبِهِمْ ۗ وَيَتُوبُ اللَّهُ عَلَىٰ مَنْ يَشَاءُ ۗ وَاللَّهُ عَلِيمٌ حَكِيمٌ
Ngài sẽ loại bỏ cơn giận dữ khỏi trái tim của (những người có đức tin). Allah quay lại tha thứ cho ai là tùy ý Ngài. Quả thật, Allah biết và khôn ngoan.
أَمْ حَسِبْتُمْ أَنْ تُتْرَكُوا وَلَمَّا يَعْلَمِ اللَّهُ الَّذِينَ جَاهَدُوا مِنْكُمْ وَلَمْ يَتَّخِذُوا مِنْ دُونِ اللَّهِ وَلَا رَسُولِهِ وَلَا الْمُؤْمِنِينَ وَلِيجَةً ۚ وَاللَّهُ خَبِيرٌ بِمَا تَعْمَلُونَ
Hoặc phải chăng các ngươi (những người có đức tin) tưởng rằng các ngươi được yên thân trong khi (Allah chưa thử thách các ngươi) để biết ai trong các ngươi là những người thực sự hết lòng chiến đấu (cho con đường chính nghĩa của Allah) và không nhận bất cứ ai ngoài Allah cũng như Thiên Sứ của Ngài và những người có đức tin làm người thân tín? Quả thật, Allah thông toàn những gì các ngươi làm.
مَا كَانَ لِلْمُشْرِكِينَ أَنْ يَعْمُرُوا مَسَاجِدَ اللَّهِ شَاهِدِينَ عَلَىٰ أَنْفُسِهِمْ بِالْكُفْرِ ۚ أُولَٰئِكَ حَبِطَتْ أَعْمَالُهُمْ وَفِي النَّارِ هُمْ خَالِدُونَ
Những người đa thần không có tư cách làm việc bảo quản các Masjid của Allah (khi mà) chúng đã xác nhận chúng là những kẻ vô đức tin (nơi Ngài). Chúng là những kẻ mà việc làm (thiện tốt) của chúng đã trở nên vô giá trị (nơi Allah) và chúng sẽ phải ở đời đời trong Hỏa Ngục.
إِنَّمَا يَعْمُرُ مَسَاجِدَ اللَّهِ مَنْ آمَنَ بِاللَّهِ وَالْيَوْمِ الْآخِرِ وَأَقَامَ الصَّلَاةَ وَآتَى الزَّكَاةَ وَلَمْ يَخْشَ إِلَّا اللَّهَ ۖ فَعَسَىٰ أُولَٰئِكَ أَنْ يَكُونُوا مِنَ الْمُهْتَدِينَ
Quả thật, chỉ những người có đức tin nơi Allah và nơi Đời Sau, thiết lập lễ nguyện Salah, xuất Zakah và chỉ sợ một mình Allah mới là những người có tư cách làm công việc bảo quản các Masjid của Allah. Họ là những người được hướng dẫn.
Choose other languages:

Albanian

Amharic

Azerbaijani

Bengali

Bosnian

Bulgarian

Burmese

Chinese

Danish

Dutch

English

Farsi

Filipino

French

Fulah

German

Gujarati

Hausa

Hindi

Indonesian

Italian

Japanese

Jawa

Kazakh

Khmer

Korean

Kurdish

Kyrgyz

Malay

Malayalam

Norwegian

Pashto

Persian

Polish

Portuguese

Punjabi

Russian

Sindhi

Sinhalese

Somali

Spanish

Swahili

Swedish

Tajik

Tamil

Tatar

Telugu

Thai

Turkish

Urdu

Uyghur

Uzbek

Vietnamese

Yoruba
