Quran Apps in many lanuages:

Surah Ash-Shu'ara Ayahs #22 Translated in Vietnamese

قَالَ أَلَمْ نُرَبِّكَ فِينَا وَلِيدًا وَلَبِثْتَ فِينَا مِنْ عُمُرِكَ سِنِينَ
(Pha-ra-ông) bảo (Musa): “Há ta đã không thương yêu và nuôi nấng Ngươi như con cái hay sao? Chẳng phải Ngươi đã ở với ta nhiều năm trong đời Ngươi hay sao?”
وَفَعَلْتَ فَعْلَتَكَ الَّتِي فَعَلْتَ وَأَنْتَ مِنَ الْكَافِرِينَ
“Vậy mà Ngươi đã nhẫn tâm làm một việc đáng lẽ ra Ngươi không nên làm, Ngươi là một tên vong ơn bội nghĩa.”
قَالَ فَعَلْتُهَا إِذًا وَأَنَا مِنَ الضَّالِّينَ
(Musa) nói (với Pha-ra-ông): “Tôi đã làm điều đó lúc tôi là kẻ không biết gì (vì chưa nhận được sự mặc khải của Allah).”
فَفَرَرْتُ مِنْكُمْ لَمَّا خِفْتُكُمْ فَوَهَبَ لِي رَبِّي حُكْمًا وَجَعَلَنِي مِنَ الْمُرْسَلِينَ
“Vì sợ ngài nên Tôi đã bỏ trốn đi xa và Thượng Đế của Tôi đã ban cho Tôi sự khôn ngoan và cử Tôi làm Thiên Sứ (của Ngài).”
وَتِلْكَ نِعْمَةٌ تَمُنُّهَا عَلَيَّ أَنْ عَبَّدْتَ بَنِي إِسْرَائِيلَ
“Đấy là ân xưa mà ngài đã nại ra để khiển trách Tôi rồi đã bắt người dân Israel làm nô lệ.”

Choose other languages: