Surah Al-Maeda Ayahs #97 Translated in Vietnamese
لَيْسَ عَلَى الَّذِينَ آمَنُوا وَعَمِلُوا الصَّالِحَاتِ جُنَاحٌ فِيمَا طَعِمُوا إِذَا مَا اتَّقَوْا وَآمَنُوا وَعَمِلُوا الصَّالِحَاتِ ثُمَّ اتَّقَوْا وَآمَنُوا ثُمَّ اتَّقَوْا وَأَحْسَنُوا ۗ وَاللَّهُ يُحِبُّ الْمُحْسِنِينَ
Những người có đức tin và hành thiện sẽ không bị bắt tội về những gì (Haram) mà họ đã ăn (uống) trong quá khứ (chẳng hạn như uống rượu trước khi có lệnh cấm) nếu (hiện tại) họ giữ mình (không phạm điều Haram), có đức tin và hành thiện; sau đó, họ giữ mình hơn, có đức tin nhiều hơn, rồi họ giữ mình hơn nữa và làm tốt. Quả thật, Allah thương yêu những người làm tốt(20).
يَا أَيُّهَا الَّذِينَ آمَنُوا لَيَبْلُوَنَّكُمُ اللَّهُ بِشَيْءٍ مِنَ الصَّيْدِ تَنَالُهُ أَيْدِيكُمْ وَرِمَاحُكُمْ لِيَعْلَمَ اللَّهُ مَنْ يَخَافُهُ بِالْغَيْبِ ۚ فَمَنِ اعْتَدَىٰ بَعْدَ ذَٰلِكَ فَلَهُ عَذَابٌ أَلِيمٌ
Hỡi những người có đức tin, Allah chắc chắn thử thách các ngươi qua con thú săn trong tầm tay và mũi giáo của các ngươi (khi các ngươi đang trong thời gian hành hương Hajj hoặc ‘Umrah), mục đích để Allah biết rõ ai là người sợ Ngài một cách vô hình. Do đó, người nào vi phạm sau đó thì y sẽ phải chịu sự trừng phạt đau đớn.
يَا أَيُّهَا الَّذِينَ آمَنُوا لَا تَقْتُلُوا الصَّيْدَ وَأَنْتُمْ حُرُمٌ ۚ وَمَنْ قَتَلَهُ مِنْكُمْ مُتَعَمِّدًا فَجَزَاءٌ مِثْلُ مَا قَتَلَ مِنَ النَّعَمِ يَحْكُمُ بِهِ ذَوَا عَدْلٍ مِنْكُمْ هَدْيًا بَالِغَ الْكَعْبَةِ أَوْ كَفَّارَةٌ طَعَامُ مَسَاكِينَ أَوْ عَدْلُ ذَٰلِكَ صِيَامًا لِيَذُوقَ وَبَالَ أَمْرِهِ ۗ عَفَا اللَّهُ عَمَّا سَلَفَ ۚ وَمَنْ عَادَ فَيَنْتَقِمُ اللَّهُ مِنْهُ ۗ وَاللَّهُ عَزِيزٌ ذُو انْتِقَامٍ
Hỡi những người có đức tin, các ngươi chớ đừng giết thú săn khi các ngươi đang trong thời gian hãm mình (của nghi thức Hajj hoặc ‘Umrah). Ai trong các ngươi cố tình giết thú săn (khi đang trong tình trạng hãm mình như thế) thì hình phạt dành cho y là y phải đền một con gia súc tương đương với con thú săn mà y đã giết dưới giám sát của hai người đàn ông công bằng trong các ngươi, (con vật phải) được dắt đến Ka’bah để giết (và chia thịt cho cư dân nghèo ở đó), hoặc y phải chuộc tội bằng cách nuôi ăn(21) những người nghèo hoặc bằng cách nhịn chay tương đương với việc nuôi ăn đó, mục đích để cho y nếm hậu quả của hành vi (giết thú săn) của y. Allah sẽ lượng thứ cho việc đã qua nhưng ai tái phạm thì Allah sẽ trừng phạt y. Quả thật, Allah là Đấng Toàn Năng, Đấng toàn quyền trừng phạt (không quyền lực nào có thể kháng cự).
أُحِلَّ لَكُمْ صَيْدُ الْبَحْرِ وَطَعَامُهُ مَتَاعًا لَكُمْ وَلِلسَّيَّارَةِ ۖ وَحُرِّمَ عَلَيْكُمْ صَيْدُ الْبَرِّ مَا دُمْتُمْ حُرُمًا ۗ وَاتَّقُوا اللَّهَ الَّذِي إِلَيْهِ تُحْشَرُونَ
Các ngươi được phép săn bắt (động vật) trên biển và được phép dùng thức ăn của nó (xác chết trên biển) làm thực phẩm cho các ngươi và cho khách bộ hành của sa mạc. Tuy nhiên, các ngươi không được phép săn bắt động vật trên cạn lúc các ngươi đang trong (thời gian) hãm mình (của nghi thức Hajj hoặc ‘Umrah). Các ngươi hãy kính sợ Allah, Đấng mà các ngươi sẽ được triệu tập (trình diện Ngài vào Ngày Phán Xét).
جَعَلَ اللَّهُ الْكَعْبَةَ الْبَيْتَ الْحَرَامَ قِيَامًا لِلنَّاسِ وَالشَّهْرَ الْحَرَامَ وَالْهَدْيَ وَالْقَلَائِدَ ۚ ذَٰلِكَ لِتَعْلَمُوا أَنَّ اللَّهَ يَعْلَمُ مَا فِي السَّمَاوَاتِ وَمَا فِي الْأَرْضِ وَأَنَّ اللَّهَ بِكُلِّ شَيْءٍ عَلِيمٌ
Allah đã qui định Ka’bah, Ngôi đền thiêng liêng, làm một nơi để nhân loại đến hành đạo (như Salah, hành hương Hajj và ‘Umrah), (Ngài quy định) những tháng cấm (giết chóc)(22), (qui định) vật giết tế và việc đeo vòng cổ (lên con vật được chọn giết tế). (Ngài qui định) như thế là để các ngươi biết rằng Allah hằng biết rõ mọi thứ trong trời đất; quả thật Allah là Đấng hằng biết mọi thứ.
Choose other languages:

Albanian

Amharic

Azerbaijani

Bengali

Bosnian

Bulgarian

Burmese

Chinese

Danish

Dutch

English

Farsi

Filipino

French

Fulah

German

Gujarati

Hausa

Hindi

Indonesian

Italian

Japanese

Jawa

Kazakh

Khmer

Korean

Kurdish

Kyrgyz

Malay

Malayalam

Norwegian

Pashto

Persian

Polish

Portuguese

Punjabi

Russian

Sindhi

Sinhalese

Somali

Spanish

Swahili

Swedish

Tajik

Tamil

Tatar

Telugu

Thai

Turkish

Urdu

Uyghur

Uzbek

Vietnamese

Yoruba
