Surah Ya-Seen Ayahs #10 Translated in Vietnamese
لِتُنْذِرَ قَوْمًا مَا أُنْذِرَ آبَاؤُهُمْ فَهُمْ غَافِلُونَ
(Kinh Qur’an được ban xuống cho Ngươi) để Ngươi dùng cảnh báo đến một dân tộc mà tổ tiên của họ trước đó đã không được cảnh báo nên họ xao lãng.
لَقَدْ حَقَّ الْقَوْلُ عَلَىٰ أَكْثَرِهِمْ فَهُمْ لَا يُؤْمِنُونَ
Quả thật, lời (hứa trừng phạt của Allah) đối với đa số họ là sự thật bởi vì họ vô đức tin.
إِنَّا جَعَلْنَا فِي أَعْنَاقِهِمْ أَغْلَالًا فَهِيَ إِلَى الْأَذْقَانِ فَهُمْ مُقْمَحُونَ
TA cho đóng những chiếc gông vào cổ của họ cao đến tận cằm khiến họ cứ ngẩng cổ mãi.
وَجَعَلْنَا مِنْ بَيْنِ أَيْدِيهِمْ سَدًّا وَمِنْ خَلْفِهِمْ سَدًّا فَأَغْشَيْنَاهُمْ فَهُمْ لَا يُبْصِرُونَ
Và TA đã đặt một bức chắn trước mặt và sau lưng họ nên họ không nhìn thấy (chân lý).
وَسَوَاءٌ عَلَيْهِمْ أَأَنْذَرْتَهُمْ أَمْ لَمْ تُنْذِرْهُمْ لَا يُؤْمِنُونَ
Cho dù Ngươi (hỡi Thiên Sứ) cảnh báo hay không cảnh báo họ thì họ vẫn không có đức tin.
Choose other languages:

Albanian

Amharic

Azerbaijani

Bengali

Bosnian

Bulgarian

Burmese

Chinese

Danish

Dutch

English

Farsi

Filipino

French

Fulah

German

Gujarati

Hausa

Hindi

Indonesian

Italian

Japanese

Jawa

Kazakh

Khmer

Korean

Kurdish

Kyrgyz

Malay

Malayalam

Norwegian

Pashto

Persian

Polish

Portuguese

Punjabi

Russian

Sindhi

Sinhalese

Somali

Spanish

Swahili

Swedish

Tajik

Tamil

Tatar

Telugu

Thai

Turkish

Urdu

Uyghur

Uzbek

Vietnamese

Yoruba
